TRIGONOX 301 NOURYON

TRIGONOX 301 NOURYON (3,6,9-Triethyl-3,6,9-trimethyl-1,4,7-triperoxonane) Trigonox 301 Nouryon là chất dẫn phát để sản xuất Polypropylene lưu biến có kiểm soát (CR-PP) và nhiệt độ cao trùng hợp ethylene.

TRIGONOX 301 NOURYON

  • Giá bán:Liên hệ

Thông số kỹ thuật: TRIGONOX 301 NOURYON

- Số CAS:                                                 24748-23-0

- Trọng lượng phân tử:                             264.3

- Hàm lượng oxy hoạt tính peroxide:       18.16%

- Oxy hoạt tính:                                        7.3-7.6%

- Màu:                                                     Tối đa 50 Pt-Co/APHA

Đặc điểm:

- Ngoại quan: (trong điều kiện 20-250C)                    : chất lỏng trong suốt đến hơi mờ

- Tỉ trọng: ( trong điều kiện 200C)                              : 0.875g/cm3

- Độ nhớt: (trong điều kiện 200C)                              : 5 mPa.s

Ứng dụng:

TRIGONOX® 301 NOURYON là một công thức peroxide hiệu quả để sản xuất polypropylene lưu biến có kiểm soát (CR-PP) trong quá trình ép đùn. Một ưu điểm quan trọng của Trigonox® 301 là CR-PP cuối cùng chứa hàm lượng chất bay hơi thấp có nguồn gốc từ các sản phẩm phân hủy peroxide. Trigonox® 301 không tạo thành axeton và không có tert-butanol.

Dữ liệu về chu kỳ bán rã

Khả năng phản ứng của một peroxit hữu cơ thường được tính bằng chu kỳ bán rã của nó (t1 / 2) ở các nhiệt độ khác nhau. Đối với Trigonox® 301 trong Chu kỳ bán rã của chlorobenzene ở các nhiệt độ khác có thể được tính bằng cách sử dụng các phương trình và hằng số được đề cập dưới đây:

0.1 hr                      170°C (338°F)
1 hr                         146°C (295°F)
10 hr                       125°C (257°F)
Formula 1               kd = A·e-Ea/RT
Formula 2               t½ = (ln2)/kd
Ea                          150.23 kJ/mole
A                            1.02E+15 s-1
R                           8.3142 J/mole·K
T                           (273.15+°C) K

Ổn định nhiệt:

Các peroxit hữu cơ là các chất không ổn định về nhiệt, có thể tự phân hủy nhanh. Thấp nhất nhiệt độ tại đó có thể xảy ra quá trình tự phân hủy nhanh của một chất trong bao bì ban đầu là Nhiệt độ phân hủy tự tăng tốc (SADT). SADT được xác định trên cơ sở Tích lũy nhiệt kiểm tra.

- SADT          110°C (230°F)

- Phương pháp: Thử nghiệm lưu trữ tích lũy nhiệt là một phương pháp thử nghiệm được công nhận cho xác định SADT của peroxit hữu cơ (xem Khuyến nghị về Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, Sổ tay hướng dẫn kiểm tra và tiêu chí - Liên hợp quốc, New York và Geneva).

Lưu trữ:

Do tính chất tương đối không ổn định của peroxit hữu cơ, có thể phát hiện ra sự giảm chất lượng trong một khoảng thời gian. Đến Giảm thiểu việc giảm chất lượng, Nouryon khuyến nghị nhiệt độ bảo quản tối đa (t.đa) cho mỗi peroxit hữu cơ sản phẩm.

- Nhiệt độ tối đa 40°C (104°F)
- Nhiệt độ tối thiểu 10°C (50°F)

Ghi chú: Khi được bảo quản trong các điều kiện bảo quản được khuyến nghị này, Trigonox® 301 sẽ vẫn nằm trong các thông số kỹ thuật của Nouryon.

 


 

 

 

 

 

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha